Home » Vệ sinh an toàn thực phẩm » Câu hỏi đánh giá kiến thức an toàn thực phẩm

Câu hỏi đánh giá kiến thức an toàn thực phẩm

Bộ câu hỏi đánh giá kiến thức an toàn thực phẩm

(Cho chủ cơ sở, người trực tiếp chế biến và kinh doanh thực phẩm tại

các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 37  /QĐ-ATTP ngày   02  tháng 2  năm 2015 của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm)

 

Câu 1Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cần phải đáp ứng những nhóm điều kiện nào sau đây để đảm bảo an toàn thực phẩm?
a) Điều kiện về cơ sở
b) Điều kiện về trang thiết bị, dụng cụ
c) Điều kiện về con người
d) Cả 3 điều kiện trên
Câu 2Cơ quan y tế nào có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận đủ sức khoẻ?
a) Cơ sở y tế từ cấp quận, huyện và tương đương trở lên
b) Bất kỳ cơ sở y tế nào
Câu 3Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có giá trị trong thời hạn bao nhiêu năm?
a) 1 năm
b) 2 năm
c) 3 năm
Câu 4Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm có giá trị trong thời hạn bao nhiêu năm?
a) 1 năm
b) 3 năm
c) 5 năm
Câu 5Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm sẽ bị thu hồi trong trường hợp nào sau đây?
a) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống không hoạt động ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống đã đăng ký.
b) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm
c) Cả a) và b)
Câu 6Thực phẩm phải được thu hồi trong trường hợp nào?
a) Thực phẩm hết hạn sử dụng vẫn bán trên thị trường
b) Thực phẩm bị hư hỏng trong quá trình bảo quản
c) Cả a) và b)
Câu 7Các hình thức xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn thực phẩm? 
a) Tiêu hủy
b) Chuyển mục đích sử dụngc) Cả 3 hình thức trên
Câu 8Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho những cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống nào? 
a) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Ủy ban nhân dân (hoặc cơ quan có thẩm quyền) quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô kinh doanh từ 200 suất ăn/lần phục vụ trở lên.
b) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Ủy ban nhân dân (hoặc cơ quan có thẩm quyền) quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô kinh doanh dưới 200 suất ăn/lần phục vụ.
Câu 9Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống không có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm? 
a) Có
b) Không
Câu 10Ủy ban nhân dân (hoặc cơ quan có thẩm quyền) quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh quản lý cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống nào? 
a) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có quy mô kinh doanh trên 200 suất ăn/lần phục vụ
b) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có quy mô kinh doanh từ 50-200 suất ăn/lần phục vụ
c) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có quy mô kinh doanh dưới 50 suất ăn/lần phục vụ
Câu 11Trạm y tế xã, phường, thị trấn quản lý cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống nào? 
a) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có quy mô kinh doanh trên 200 suất ăn/lần phục vụ
b) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có quy mô kinh doanh từ 50-200 suất ăn/lần phục vụ
c) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có quy mô kinh doanh dưới 50 suất ăn/lần phục vụ
Câu 12Các hành vi bị cấm trong sử dụng phụ gia thực phẩm? 
a) Sử dụng phụ gia thực phẩm vượt quá giới hạn cho phép

b) Sử dụng phụ gia thực phẩm không đúng đối tượng sử dụng

c) Sử dụng phụ gia thực phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ

d) Tất cả các hành vi trên

Câu 13Chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống phải đáp ứng yêu cầu nào dưới đây? 
a) Được cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
b) Được cấp Giấy xác nhận đủ sức khỏe theo quy định
c) Cả 2 điều kiện trên
Câu 14Chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống phải thực hiện những quy định nào dưới đây về khám sức khỏe? 
a) Trước khi tuyển dụng
b) Định kỳ ít nhất 1 lần /năm
c) Cả 2 trường hợp trên
Câu 15Người chế biến thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phải thực hiện? 
a) Rửa sạch tay trước khi chế biến thực phẩm
b) Rửa sạch tay sau khi đi vệ sinh
c) Cả hai trường hợp trên
Câu 16Trong khi chế biến thực phẩm, người chế biến thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống không được? 
a) Khạc nhổ
b) Ăn kẹo cao su
c) Cả hai trường hợp trên
Câu 17Người đang mắc viêm đường hô hấp cấp tính, lao tiến triển có được phép tham gia chế biến thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống không? 
a) Có
b) Không
Câu18Người trực tiếp chế biến thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đang mắc các bệnh truyền nhiễm qua đường tiêu hóa, bị tiêu chảy cấp có được tiếp tục làm việc hay không? 
a) Vẫn làm việc bình thường
b) Nghỉ việc và chữa bệnh khi nào khỏi thì tiếp tục làm việc
Câu 19Người trực tiếp chế biến thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đang mắc các bệnh viêm da nhiễm trùng cấp tính có được tiếp tục làm việc hay không? 
a) Vẫn làm việc bình thường mà chỉ cần đi găng tay, đeo khẩu trang
b) Nghỉ việc và chữa bệnh khi nào khỏi thì tiếp tục làm việc
Câu 20Trong quá trình chế biến thực phẩm, người chế biến thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có được phép đeo đồng hồ, nhẫn và các đồ trang sức khác không? 
a) Có
b) Không
Câu 21Người trực tiếp chế biến thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống được phép để móng tay dài, sơn móng tay? 
a) Đúng
b) Sai
 Câu 22 Khi chia, gắp thức ăn, người trực tiếp chế biến và kinh doanh dịch vụ ăn uống sử dụng?  
a) Tay không bốc trực tiếp
b) Đũa, kẹp gắp, găng tay nilong sử dụng 1 lần
Câu 23Khu vực chế biến thực phẩm không cần cách biệt với với nguồn ô nhiễm như cống rãnh, rác thải, công trình vệ sinh, khu vực sản xuất công nghiệp, khu vực nuôi gia súc, gia cầm? 
a) Đúng
b) Sai
Câu 24Bàn ăn tại cơ sở chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống phải cao hơn mặt đất ít nhất? 
a) 30cm
b) 60cm
c) 90cm
Câu 25Kho bảo quản thực phẩm không cần đảm bảo các điều kiện nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng theo quy định của nhà sản xuất? 
a) Đúng
a)     Sai
Câu 26Cơ sở chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống phải có đủ dụng cụ chứa đựng chất thải và rác thải bảo đảm vệ sinh không? 
 a) Có
 b) Không
Câu 27Có những mối nguy ô nhiễm thực phẩm nào sau đây? 
a) Hóa học
b) Sinh học

c) Vật lý

d) Cả 3 mối nguy trên

Câu 28Biện pháp nào sau đây dùng để tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh thông thường? 
a) Sử dụng nhiệt độ cao (nấu ở nhiệt độ sôi 100 độ C)
b) Sử dụng nhiệt độ thấp (từ 0 đến 5 độ C)
Câu 29Thực phẩm bị ô nhiễm từ nguồn nào dưới đây?  
a) Từ bàn tay người sản xuất bị ô nhiễm
b) Từ côn trùng, động vật có tác nhân gây bệnh

c) Từ nguyên liệu bị ô nhiêm

d) Từ trang thiết bị không đảm bảo vệ sinh

e) Cả 4 trường hợp trên
Câu 30Bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm không đảm bảo an toàn có làm cho thực phẩm bị ô nhiễm không?  
a) Có
b) Không
Câu 31Có cần sử dụng dụng cụ, đồ chứa riêng cho thực phẩm sống và thực phẩm chín không?  
a) Có
b) Không
Câu 32Bảo quản thực phẩm không đúng quy định có thể gây nên những tác hại gì? 
a) Ô nhiễm thực phẩm
b) Giảm chất lượng thực phẩm
c) Cả a) và b
Câu 33Nhãn thực phẩm bao gói sẵn cần có các nội dung nào? 
a) Tên thực phẩm
b) Khối l­ượng tịnh
c) Hạn sử dụng
d) H­ướng dẫn bảo quản
đ) Địa chỉ sản xuất

e) Cả 5 nội dung trên

Câu 34Khi bị ngộ độc thực phẩm, ông /bà báo cho ai? 
a) Cơ sở y tế gần nhất
b) Hội tiêu chuẩn và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
  Câu 35  Tại các bếp ăn tập thể, nơi chế biến thức ăn có phải được thiết kế theo nguyên tắc một chiều không? 
a) Có
b) Không
Câu 36Sử dụng phụ gia thực phẩm như thế nào là đúng? 
a) Sử dụng theo hướng dẫn ghi trên nhãn
b) Dùng các hóa chất có màu, hương vị bền, bóng
Câu 37Tại bếp ăn tập thể, mua nguyên liệu thực phẩm như thế nào là sai? 
a) Có hợp đồng mua nguyên liệu thực phẩm
b) Mua theo giới thiệu, không quan tâm đến nguồn gốc, xuất xứ
Câu 38Nguyên liệu, bao bì, thành phẩm thực phẩm có được bảo quản chung trong cùng một khu vực không? 
a) Có
b) Không
Câu 39Việc lưu mẫu thực phẩm tại bếp ăn tập thể ít nhất bao nhiêu giờ kể từ khi thức ăn được chế biến xong? 
a) 12h
b) 24h
Câu 40Tại bếp ăn tập thể có phải ghi chép, lưu thông tin về xuất xứ, tên nhà cung cấp nguyên liệu thực phẩm? 
a) Có
b) Không

 

ĐÁP ÁP TRẢ LỜI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 37 /QĐ-ATTP ngày  02 tháng 02 năm 2015 của Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm)

Câu 1d
Câu 2a
Câu 3c
Câu 4b
Câu 5c
Câu 6c
Câu 7c
Câu 8a
Câu 9b
Câu 10b
Câu 11c
Câu 12d
Câu 13c
Câu 14c
Câu 15c
Câu 16c
Câu 17b
Câu 18b
Câu 19b
Câu 20b
Câu 21b
Câu 22b
Câu 23b
Câu 24b
Câu 25b
Câu 26a
Câu 27d
Câu 28a
Câu 29e
Câu 30a
Câu 31a
Câu 32c
Câu 33e
Câu 34a
Câu 35a
Câu 36a
Câu 37Câu 38bb
Câu 39Câu 40a
Bình Luận
4.3/5 - (7 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

GIỚI THIỆU

CÔNG TY TNHH TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG VIỆT NAM được ra đời năm 2008, là công ty chuyên tư vấn bên lĩnh vực an toàn thực phẩm, tư vấn luật an toàn thực phẩm, giấy phép an toàn thực phẩm, công bố phù hợp, hợp quy tất cả các sản phẩm trước khi lưu thông ra thị trường để phù hợp với yêu cầu của cơ quan nhà nước.

TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG VIỆT NAM

LIÊN HỆ

Văn Phòng TP.Hồ Chí Minh
47/111 Nguyễn Hữu Tiến, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Thành Phố Hồ Chí Minh.
Tel: 028-6267 2431 | Fax: 028-6267 2431
Hotline: 0909 730 849 – 0975 730 849
Email:tieuchuansanphamvn@gmail.com