Home » Vệ sinh an toàn thực phẩm » Quy phạm vệ sinh SSOP

Quy phạm vệ sinh SSOP

 Quy phạm vệ sinh SSOP giúp đảm bảo An toàn thực phẩm

  1. Định nghĩa về quy phạm vệ sinh SSOP:

SSOP là 4 chữ cái của 4 từ tiếng Anh: Sanitation Standard Operating Procedures. Nghĩa là: Quy phạm vệ sinh hoặc nói cụ thể hơn là: Quy trình làm vệ sinh và thủ tục kiểm soát vệ sinh.

+ Vai trò, tầm quan trọng của SSOP: SSOP cùng với GMP là những chương trình tiên quyết bắt buộc phải áp dụng:

  • Ngay cả khi không có chương trình HACCP.
  • Giảm số lượng các điểm kiểm soát tới hạn (CCP) trong kế hoạch HACCP.

SSOP cùng với GMP kiểm soát các điểm kiểm soát CP, giúp làm tăng hiệu quả của kế hoạch HACCP.

  1. Phạm vi kiểm soát của SSOP:

SSOP cùng GMP, kiểm soát tất cả những yếu tố liên quan đến chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm của sản phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, từ khâu tiếp nhận nguyên liệu đến thành phẩm cuối cùng. Song, GMP là Quy phạm sản xuất, là các biện pháp, thao tác thực hành cần tuân thủ nhằm đảm bảo sản xuất ra những sản phẩm đạt yêu cầu CLVSATTP, nghĩa là GMP quy định các yêu cầu vệ sinh chung và biện pháp ngăn ngừa các yếu tố ô nhiêm vào thực phẩm do điều kiện vệ sinh kém. Còn SSOP là Quy phạm vệ sinh và thủ tục kiểm soát vệ sinh, nghĩa là các quy phạm vệ sinh dùng để đạt được các yêu cầu vệ sinh chung của GMP.

  1. Nội dung và hình thức của Quy phạm vệ sinh – SSOP:

3.1. Nội dung Quy phạm vệ sinh – SSOP:

+ Các lĩnh vực cần xây dựng:

  1. An toàn của  nguồn nước.
  2. An toàn của nước đá
  3. Các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm.
  4. Ngăn ngừa sự nhiễm chéo.
  5. Vệ sinh cá nhân.
  6. Bảo vệ sản phẩm không bị nhiểm bẩn.
  7. Sử  dụng, bảo quản  hoá chất
  8. Sức khoẻ công nhân.
  9. Kiểm soát động vật gây hại.
  10. Chất thải.
  11. Thu hồi sản phẩm

+ Tuỳ theo mỗi cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm, nội dung của SSOP có thể khác nhau. Hoặc phải kiểm soát đầy đủ cả 11 lĩnh vực đảm bảo vệ sinh an toàn như trên hoặc chỉ kiểm soát một số lĩnh vực (ví dụ ở cơ sở không cần sử dụng nước đá hoặc hoá chất…), hoặc phải xây dựng SSOP cho một số lĩnh vực khác.

3.2. Hình thức của SSOP (hoặc GHP):

Quy phạm vệ sinh được thể hiện dưới một văn bản bao gồm:

+ Các thông tin về hành chính:

  • Tên, địa chỉ công ty.
  • Tên mặt hàng, nhóm mặt hàng.
  • Số và tên Quy phạm vệ sinh.
  • Ngày và chữ ký của người có thẩm quyền phê duyệt.

+ Phần chính: bao gồm 4 nội dung:

1) Yêu cầu (hay mục tiêu): Căn cứ chủ trương của công ty về chất lượng và các quy định của cơ quan có thẩm quyền.

2) Điều kiện hiện nay: Mô tả điều kiện thực tế hiện nay của xí nghiệp (các tài liệu gốc, sơ đồ minh hoạ nếu có)

3) Các thủ tục cần thực hiện.

4) Phân công thực hiện và giám sát:

4.3. Phương pháp cụ thể: Giới thiệu 2 phương pháp xây dựng SSOP để tham khảo:

4.3.1. Xây dng Quy phm vệ sinh chung chung theo 11 lĩnh vc kiểm soát:

4.3.1.1. SSOP – An toàn nguồn nước:

1) Yêu cầu: Nước tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm và các bề mặt tiếp xúc với thực phẩm phải đảm bảo an toàn vệ sinh. Nước an toàn phải đạt yêu cầu.

2) Các yếu tố cần xem xét trước khi xây dựng quy phạm vệ sinh SSOP(điều kiện hiện nay):

+  Nguồn cung cấp nước:

–   Nước thuỷ cục (Nguồn công cộng).

–   Tự khai thác:

  • Nước giếng khoan.
  • Nước bề mặt.

+ Hệ thống Xử lý nước:  

  • Xử lý về mặt hoá lý: Lắng, lọc, trao đổi ion…
  • Xử lý về mặt vi sinh : Tia cực tím, màng lọc khuẩn,  Ozon, Chlorine

+ Cánh kiểm soát chất lượng nước hiện nay:

– Kế hoạch lấy mẫu nước kiểm tra

3) Các thủ tục cần thực hiện:

+  Lập sơ đồ hệ thống cung cấp nước:

  • Thể hiện đầy đủ hệ thống
  • Có số hiệu nhận diện các điểm lấy mẫu nước và từng vòi nước sử dụng. kể cả vòi nước rửa tay…
  • Không có sự nối chéo giữa hệ thống dẫn nước uống được và không uống được.
  • Đảm bảo sự nhất quán giữa sơ đồ và trên thực tế.

+  Kiểm soát hoạt động của hệ thống:

  • Bảo vệ nguồn nước không bị nhiễm bẩn
  • Duy trì hoạt động của hệ thống xử lý.
  • Nếu xử lý bằng Clorine:

* Thời gian Clorine tác dụng trước khi sử dụng tối thiểu 20 phút

* Chlorine dư phải đúng quy định

* Có hệ thống báo động cho thiết bị tự động

* Kiểm tra nồng độ Chlorine dư hàng ngày.

  • Nếu xử lý bằng tia cực tím:

* Thời gian tối đa sử dụng đèn;

* Kiểm soát tốc độ dòng chảy qua đèn;

* Có hệ thống báo động khi đèn không làm việc;

  • Phòng ngừa sự nhiễm bẩn:

* Kiểm tra đường ống dẫn nước trong nhà máy.

* Ngăn ngừa hiện tượng chảy ngược

* Vệ sinh định kỳ bể chứa nước.

+ Kiểm tra chất lượng nước:

  • Lập kế hoạch và lấy mẫu kiểm nghiệm: Dựa trên sơ đồ hệ thống cung cấp nước, xác định các điểm lấy mẫu nước phân tích theo tần suất thích hợp trong năm đảm bảo nguyên tắc:

* Tần suất phù hợp.

* Lấy mẫu (đại diện) các vị trí có cùng tần suất trong tháng giáp vòng trong năm.

* Nêu rõ các chỉ tiêu cần kiểm tra cho từng vị trí lấy mẫu.

  • Xử lý khi kết quả phân tích.

4) Phân công thực hiện và giám sát: Cần thiết lập

  • Sơ đồ hệ thống cung cấp nước.
  • Kế hoạch lấy mẫu nước.
  • Kết quả phân tích mẫu nước.
  • Các sự cố, các vi phạm và hành động sữa chữa.
  • Biểu mẫu theo dõi giám sát vệ sinh hệ thống nước.
  • Phân công cụ thể người thực hiện.

4.3.1.2. SSOP – An toàn nguồn nước đá:

1) Yêu cầu: Nước đá tiếp xúc với thực phẩm phải đảm bảo an toàn vệ sinh.

2) Các yếu tố cần xem xét trước khi xây dựng quy phạm vệ sinh SSOP(điều kiện hiện nay):

  • Nguồn nước dùng để sản xuất nước đá
  • Điều kiện sản xuất bảo quản vận chuyển.

3) Các thủ tục cần thực hiện:

+ Kiểm soát chất lượng nước sản xuất nước đá theo quy phạm vệ sinh SSOP về nước

+ Điều kiện sản xuất bảo quản vận chuyển

  • Nước đá cây phải đảm bảo yêu cầu về:
  • Nhà xưởng, thiết bị , phương tiện sản xuất
  • Nồng độ Chlorine dư trong nước đá
  • Tình trạng hoạt động và điều kiện vệ sinh của máy đá vảy
  • Điều kiện chứa đựng và bảo quản nước đá
  • Phương tiện và điều kiện vận chuyển, xay nước đá
  • Lập kế hoạch lấy mẫu kiểm tra.

+ Lấy mẫu chất lượng nước đá:

  • Tần suất lấy mẫu.
  • Các chỉ tiêu kiểm tra.

4) Hồ sơ giám sát và tổ chức thực hiện:

  • Kết quả kiểm tra chất lượng nước đá theo kế hoạch mẫu.
  • Thiết lập các mẫu biểu và phân công thực hiện.

4.3.1.3. SSOP – Các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm:

1) Yêu cầu: Các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm không là nguồn lây nhiễm cho sản phẩm trong quá trình chế biến.

2) Các yếu tố cần xem xét trước khi xây dựng quy phạm vệ sinh SSOP (Điều kiện hiện nay):

  • Vật liệu và cấu trúc của các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm kể cả vật liệu bao gói sản phẩm, găng tay, tạp dề và BHLĐ.
  • Phương pháp làm vệ sinh và khử  trùng các bề mặt tiếp xúc sản phẩm.

3) Các thủ tục cần thực hiện:

+ Làm vệ sinh và khử trùng:

  • Hoá chất, tác nhân thích hợp
  • Phương pháp phù hợp
  • Tần suất làm vệ sinh và khử trùng.

+ Bảo quản, sử dụng:

  • Bảo quản đúng cách
  • Sử dụng đúng mục đích.

+ Lấy mẫu thẩm tra việc làm vệ sinh và khử trùng.

4) Hồ sơ giám sát và phân công thực hiện:

  • Nồng độ chất tẩy rửa và khử  trùng.
  • Tình trạng vệ sinh trước khi sử dụng.
  • Kết quả phân tích
  • Thiết lập đầy đủ biểu mẫu giám sát và phân công thực hiện.

4.3.1.4. SSOP – Ngăn ngừa sự nhiễm chéo:

1) Yêu cầu: Ngăn ngừa được sự nhiễm chéo từ những vật thể không sạch vào thực phẩm, và các bề mặt  tiếp xúc với sản phẩm.

2) Các yếu tố cần xem xét trước khi xây dựng quy phạm vệ sinh SSOP (Điều kiện hiện nay):

+ Nhận diện khả năng nhiễm chéo do :

  • Đường đi của sản phẩm, nước đá, bao bì, phế liệu, công nhân, khách…
  • Lưu thông không khí (hút gió, cấp gió)
  • Hệ thống thoát nước thải

3) Các thủ tục cần thực hiện:

+ Dòng lưu chuyển: Sự lưu thông của nguyên liệu, sản phẩm, nước đá, phế liệu, công nhân, bao bì …

+ Các hoạt động, các khu vực có khả năng nhiễm chéo:

  • Ngăn cách nghiêm ngặt (không gian, thời gian) khi sản xuất các sản phẩm có độ rủi ro khác nhau
  • Phân biệt dụng cụ ở từng khu vực có độ sạch khác nhau.

+ Hoạt động của công nhân.

4) Hồ sơ giám sát và phân công thực hiện: Thiết lập đầy đủ biểu mẫu giám sát và phân công người thực hiện.

4.3.1.5. SSOP – Vệ sinh cá nhân:

1) Yêu cầu: Công nhân phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh cá nhân khi sản xuất.

2) Các yếu tố cần xem xét trước khi xây dựng quy phạm vệ sinh SSOP(Điều kiện hiện nay):

  • Hiện trạng hệ thống rửa và khử trùng tay, phòng thay BHLĐ, nhà vệ sinh
  • Các quy định hiện có về hoạt động vệ sinh cá nhân

3) Các thủ tục cần thực hiện:

  • Hoạt động bảo trì và kiểm tra tình trạng hoạt động thực tế
  • Quản lý và sử dụng BHLĐ
  • Thực hiện rửa và khử trùng tay, vệ sinh
  • Lấy mẫu kiểm chứng hiệu quả việc thực hiện

4) Hồ sơ giám sát và tổ chức thực hiện:

  • Kiểm tra vệ sinh hàng ngày.
  • Thiết lập đủ biểu mẫu giám sát và phân công thực hiện.

4.3.1.6. SSOP – Bảo vệ sản phẩm tránh tác nhân gây nhiễm:

1) Yêu cầu: Không để thực phẩm, bao bì và các bề mặt tiếp xúc với thực phẩm bị nhiễm bẩn bởi các tác nhân gây nhiễm.

2) Các yếu tố cần xem xét trước khi xây dựng quy phạm vệ sinh SSOP(Điều kiện hiện nay):

  • Sự ngưng tụ hơi nước ở các cấu trúc phía trên sản phẩm
  • Khả năng kiểm soát vệ sinh của các bề mặt không tiếp xúc trực tiếpvới sản phẩm
  • Khả năng ảnh hưởng của các chất độc hại như dầu bôi trơn…
  • Các hoạt động có thể tạo sự lây nhiễm

3) Các thủ tục cần thực hiện: Xây dựng các thủ tục về:

  • Hoạt động bảo trì
  • Thực hiện và kiểm soát việc làm vệ sinh
  • Lấy mẫu thẩm tra (nếu cần).

4) Hồ sơ giám sát và tổ chức thực hiện:

  • Kiểm soát vệ sinh hàng ngày
  • Thiết lập biểu mẫu giám sát và phân công thực hiện.

4.3.1.7. SSOP – Sử dụng, bảo quản các hoá chất độc hại:

1) Yêu cầu: Đảm bảo việc sử dụng và bảo quản hoá chất để không gây hại cho sản phẩm.

2) Các yếu tố cần xem xét trước khi xây dựng quy phạm vệ sinh SSOP(Điều kiện hiện nay):

  • Kho bảo quản
  • Quy định sử dụng

3) Các thủ tục cần thực hiện: Xây dựng thủ tục về:

+ Lập danh mục các hoá chất sử dụng

+ Bảo quản hoá chất:

  • Điều kiện bảo quản, vận chuyển
  • Dụng cụ chứa đựng
  • Ghi nhãn

+ Sử dụng:

  • Đào tạo về cách sử dụng
  • Phân công người chuyên trách.

4) Hồ sơ giám sát và phân công thực hiện:

  • Danh mục hoá chất
  • Theo dõi nhập, xuất
  • Theo dõi sử dụng hàng ngày.
  • Phân công thực hiện.

4.3.1.8. SSOP – Kiểm soát sức khoẻ công nhân:

1) Yêu cầu: Đảm bảo công nhân không là nguồn lây nhiễm vào thực phẩm.

2) Các yếu tố cần xem xét trước khi xây dựng quy phạm vệ sinh SSOP(Điều kiện hiện nay):

  • Cơ sở y tế
  • Chế độ kiểm tra

3) Các thủ tục cần thực hiện:

+ Kiểm tra sức khoẻ định kỳ

+ Kiểm tra hàng ngày

  • Kiểm soát sức khoẻ, vệ sinh: Trước khi vào và trong quá trình sản xuất.
  • Thông tin, nhắc nhở.

4) Hồ sơ giám sát và phân công thực hiện: Thiết lập biểu mẫu

  • Theo dõi vệ sinh hàng ngày
  • Phiếu kiểm tra sức khoẻ ban đầu và định kỳ.
  • Các trường hợp bệnh lý và biện pháp xử lý.
  • Kết quả phân tích
  • Phân công thực hiện.

4.3.1.9. SSOP – Kiểm soát động vật gây hại:

1) Yêu cầu: Phải ngăn ngừa và tiêu diệt hiệu quả động vật gây hại (côn trùng, loài gặm nhấm, gia súc, gia cầm…).

2) Các yếu tố cần xem xét trước khi xây dựng quy phạm vệ sinh SSOP(Điều kiện hiện nay):

  • Hệ thống ngăn chặn (màn, lưới chắn)
  • Hoạt động tiêu diệt.

3) Các thủ tục cần thực hiện:

+ Bảo trì hệ thống

+ Loại bỏ các khu vực dẫn dụ hoặc tạo điều kiện thuận lợi cho động vật gây hại kiếm ăn, sinh sản hoặc ẩn náu.

+ Tiêu diệt:

  • Lập sơ đồ và kế hoạch đặt bẫy, bả
  • Lập kế hoạch phun thuốc diệt côn trùng
  • Thực hiện diệt, bẫy theo kế hoạch.

4) Phân công thực hiện và giám sát:

  • Thiết lập biểu mẫu giám sát về:
  • Sơ đồ, kế hoạch đặt bẫy, bả
  • Kế hoạch phun, diệt.
  • Phân công thực hiện.

4.3.1.10. SSOP – Kiểm soát chất thải:

1) Yêu cầu: Hoạt động của hệ thống thu gom, xử lý chất thải không gây nhiễm cho sản phẩm.

2) Điều kiện hiện nay: Mô tả thực trạng hệ thống xử lý chất thải (rắn và lỏng của công ty).

3) Các thủ tục cần thực hiện:

+ Chất thải rắn: Có thủ tục thu gom, vận chuyển, chứa đựng phế liệu, rác:

  • Đảm bảo chuyên dùng, phù hợp đối với mục đích sử dụng và phù hợp từng loại.
  • Tần suất và các thao tác.
  • Người thực hiện

+ Chất thải lỏng:

  • Kiểm soát hoạt động của hệ thống thoát nước
  • Làm vệ sinh và bảo trì
  • Kiểm soát sự chảy ngược hoặc ngập tràn

4) Phân công thực hiện và giám sát:

  • Thiết lập hồ sơ giám sát chất thải rắn và lỏng.
  • Phân công thực hiện cụ thể.

4.3.1.11. Quy phạm vệ sinh SSOP – Thu hồi sản phẩm:

1) Yêu cầu: Mỗi cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm phải có một chương trình thu hồi sản  phẩm, trong đó đưa ra các bước và quy trình để có thể thu hồi nhanh chóng sản phẩm thực phẩm có nguy cơ gây ngộ độc và các bệnh truyền qua thực phẩm.

2) Điều kiện hiện nay: Mô tả thực trạng của cơ sở về việc thu hồi, tiêu huỷ khi có sản phẩm phải thu hồi, tiêu huỷ.

3) Các thủ tục cần thực hiện: Nêu rõ thủ tục thu hồi sản phẩm để đảm bảo toàn bộ sản phẩm cần thu hồi được thu hồi trong thời gian nhất định.

4) Phân công thực hiện và giám sát:

  • Phân công cụ thể người chịu trách nhiệm và mạng lưới thu hồi sản phẩm.
  • Phân công việc thanh tra, kiểm tra việc thu hồi sản phẩm.

4.3.2. Xây dng quy phm vệ sinh SSOP thành phần cho 8 lĩnh vc kiểm soát:

4.3.2.1. Vệ sinh nhà xưởng và thiết bị:

+ Mục tiêu:

  • Tất cả các bề mặt tiếp xúc với thực phẩm của thiết bị và dụng cụ chế biến phải được làm sạch và khử trùng trước khi làm việc và sau cuối ngày làm việc.
  • Nhà xưởng của khu vực sản xuất phải cọ rửa và khử trùng sau khi kết thúc ngày làm việc.
  • Đảm bảo loại bỏ các mối nguy sinh học, hoá học và vật lý trên các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm.

+ Quy phạm:

  • Tất cả các bề mặt tiếp xúc với thực phẩm của thiết bị và dụng cụ chế biến như bồn rửa, rổ, sọt đựng, mặt bàn chế biến, dao, kéo phải:
  • Làm sạch kỹ bằng chất tẩy rửa bazơ.
  • Khử trùng bằng nước có nồng độ clo là 100 ppm.
  • Tráng lại bằng nước sạch có nồng độ clo dư không vượt quá 5 ppm.
  • Làm khô hoặc để ráo nước trước khi sản xuất.
  • Tần suất làm sạch và khử trùng: đầu giờ làm việc, giữa ca và kết thúc ca sản xuất.
  • Nhà xưởng và các bộ phận, bề mặt không tiếp xúc với thực phẩm cần phải làm sạch và khử trùng vào cuối ca làm việc.
  • Làm sạch bằng chất tẩy rửa phù hợp (bazơ hoặc axit hay lưỡng cực).
  • Khử trùng bằng nước có nồng độ clo không nhỏ hơn 100 ppm.
  • Các rãnh thoát nước và hố ga ở khu rửa, khu bao bì phải được kiểm tra, cọ rửa, làm sạch và khử trùng vào cuối ca làm việc.
  • Bộ phận QC tiến hành kiểm tra vệ sinh hàng ngày nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ vào đầu giờ và cuối ca làm việc và tiến hành kiểm tra định kỳ trong tuần, tháng các nội dung trên. Kết quả kiểm tra phải được ghi vào mẫu biểu thống nhất, lưu hồ sơ của chương trình PRP.
  • Khi kiểm tra có thể dùng các phương pháp đánh giá:
  • Cảm quan: dùng khăn trắng sạch để kiểm tra các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm của thiết bị và dụng cụ.
  • Nếu nghi ngờ có thể dùng phương pháp vi sinh như tăm bông, nuôi cấy nước tráng sau khi khử trùng hoặc các phương pháp nhanh như sử dụng môi trường khô hỗn hợp hoặc phương pháp điện quang ATP.

4.3.2.2. Vệ sinh nước chế biến:

+ Mục tiêu: Nước tiếp xúc với thực phẩm, bao bì thực phẩm và nước dùng làm thành phần bổ sung đều phải đảm bảo sạch và uống được.

+ Quy phạm:

  • Nguồn cấp nước đô thị được sử dụng cho chế biến.
  • Nước được thanh trùng bằng cloramin B với nồng độ clo dư  5 ppm.
  • Đường ống nước chế biến không nối chéo với các đường ống nước cứu hoả, vệ sinh khác.
  • Hàng tuần lấy mẫu thử nghiệm vi sinh.
  • Thường xuyên kiểm tra nồng độ clo bằng dung dịch ôtludin trước giờ sản xuất mỗi ngày.
  • Kiểm tra gửi kết quả biên bản và lưu hồ sơ chương trình PRP.

4.3.2.3. Vệ sinh cá nhân và sức khoẻ người chế biến:

+ Mục tiêu: Người trực tiếp sản xuất phải đảm bảo quy chế vệ sinh khi làm việc, khách tham quan phải đảm bảo quy chế vệ sinh khi thăm viếng.

+ Quy phạm:

  • Công nhân làm việc trong khu chế biến phải mặc áo blu, mũ trùm tóc, đi ủng, găng tay và đeo khẩu trang.
  • Không mang đồ trang sức, không dùng mỹ phẩm.
  • Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy làm việc: không ăn, nhai, nói, khạc nhổ… trong khu chế biến.
  • Khử trùng tay trước khi làm, khi thay đổi công việc hoặc sau khi đi vệ sinh.
  • Không có người mắc bệnh truyền nhiễm trong khu chế biến (khám bệnh định kỳ, cách ly người bệnh).
  • Khách tham quan cũng phải tuân thủ nội quy vệ sinh.
  • Tiến hành kiểm tra vệ sinh cá nhân thường xuyên đầu giờ, giữa ca và cuối ca, quản đốc phân xưởng chế biến giám sát chặt chẽ vệ sinh cá nhân của từng công nhân thuộc phân xưởng. Kết quả kiểm tra được báo cáo theo mẫu và lưu hồ sơ chương trình PRP.

4.3.2.4. Phương tiện vệ sinh:

+ Mục tiêu:

  • Đảm bảo đủ phương tiện rửa tay ở trong khu vực chế biến và những vị trí cần thiết như trước cửa ra vào, giữa các khu nguyên liệu và chế biến. Có đủ chất tẩy rửa, sát trùng, làm khô tại nơi rửa tay.
  • Đảm bảo đủ nhà vệ sinh theo đầu người. Nhà vệ sinh luôn sạch sẽ. Phòng thay quần áo, nhà tắm, tủ giữ đồ phải sạch sẽ, ngăn nắp.

+ Quy phạm:

  • Bồn rửa tay và bồn nhúng tay (dung dịch iốt nồng độ  25 ppm), bồn khử trùng ủng (dung dịch clo nồng độ 100 ppm) bố trí trước lối vào khu chế biến.
  • Các bồn rửa tay, nhúng tay ở đầu và cuối dây truyền chế biến cũng như ở các nơi khác phải đầy đủ chất tẩy rửa, dung dịch sát trùng phải thay sau mỗi ca.
  • Số nhà vệ sinh hiện có 6 vệ sinh nữ (cho 120 công nhân) và 6 vệ sinh nam (cho 130 công nhân nam) cần xây thêm để phòng số công nhân hợp đồng sẽ gia tăng theo mùa vụ.
  • Phòng thay quần áo, tủ giữ đồ phải sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.
  • Bộ phận quản đốc phân xưởng phải kiểm tra các nhà vệ sinh, phòng thay quần áo, nhà tắm trước khi sản xuất, giữa ca và cuối ca.
  • Bộ phận vệ sinh, bảo dưỡng phải duy trì tình trạng vệ sinh của các nhà vệ sinh.
  • Kết quả kiểm tra được ghi theo mẫu và lưu hồ sơ chương trình PRP.

4.3.2.5. Chống lây nhiễm chéo:

+ Mục tiêu: đảm bảo không lây nhiễm từ nguyên liệu phụ phẩm, phế phẩm sang thành phẩm trong quá trình chế biến, bảo quản.

+ Quy phạm:

  • Khu vực tập kết, phân loại, xử lý nguyên liệu thực phẩm nằm ngoài khu vực chế biến
  • Công nhân tham gia chế biến, sơ chế không tiếp cận với thực phẩm thành phẩm. Ví dụ: công nhân gọt vỏ, khoét mắt dứa không tiếp cận với dứa đã rửa sạch hoặc thái lát (nghĩa là không tiếp tục các thao tác rửa, khoét lõi, thái lát…).
  • Không dùng các dụng cụ chứa đựng nguyên liệu, phế phẩm trong khu vực chế biến.
  • Kho bảo quản nguyên liệu thực phẩm, bao bì và thành phẩm phải tách biệt và cách ly với kho chứa xăng dầu, hoá chất.
  • Bộ phận quản đốc phân xưởng chế biến kiểm tra thường xuyên việc thực thi quy phạm này.

4.3.2.6. Chống sinh vật gây hại:

+ Mục tiêu: Không có sinh vật gây hại, vật nuôi ở bất cứ nơi nào trong khu vực sản xuất.

+ Quy phạm:

  • Thường xuyên kiểm tra tình hình khu trú của sinh vật gây hại trong doanh nghiệp và khu vực lân cận.
  • Di dời đúng thời gian quy định các chất thải tại khu vực tập kết chất thải rắn (ví dụ: vỏ dứa, lõi dứa…) để chuột, bọ, ruồi, muỗi không thể sinh đẻ và phát triển.
  • Hệ thống bẫy, bả phải có sơ đồ cụ thể và phải được thu dọn trước ngày làm việc.
  • Kiểm tra các lưới ngăn côn trùng ở các cửa thông gió, cửa sổ, giếng trời… đảm bảo sinh vật gây hại không thể xâm nhập vào khu sản xuất.
  • Kiểm tra việc thực thi quy chế không nuôi súc vật trong khu sản xuất kể cả mèo để bắt chuột.
  • Thuốc, hoá chất dùng để bẫy, bả phải được bảo quản cách ly ngoài khu vực sản xuất. Xác sinh vật gây hại, thuốc, hoá chất đã dùng phải được chôn bên ngoài doanh nghiệp.
  • Phân công cụ thể người có trách nhiệm thực hiện bẫy, bả và quản lý thu hồi, tiêu huỷ hoá chất bẫy, bả sinh vật gây hại.
  • Bộ phận QC và bộ phận giám sát sản xuất phải thường xuyên kiểm tra định kỳ và ghi kết quả theo mẫu. Báo cáo phải được lưu hồ sơ chương trình PRP.

4.3.2.7. Bảo quản và sử dụng hoá chất:

+ Mục tiêu: Không có hoá chất không được phép sử dụng trong doanh nghiệp, không để hoá chất có khả năng lây nhiễm sang thực phẩm.

+ Quy phạm:

  • Lập danh mục các hoá chất sử dụng ở doanh nghiệp, có chế độ bảo quản riêng biệt và hướng dẫn sử dụng cụ thể. Các loại hoá chất phải còn nguyên bao bì, có ghi nhãn đầy đủ về tên hoá chất, công dụng, cách dùng…
  • Các chất tẩy rửa, hoá chất khử trùng, thuốc trừ sâu, diệt chuột, xăng dầu nhiên liệu, bôi trơn phải được bảo quản cách ly. Bao bì và ghi nhãn đầy đủ, kho có khoá và có biển báo. Có người quản lý và sổ sách theo dõi xuất nhập riêng cho từng loại.
  • Bộ phận bảo dưỡng cần sử dụng các loại dầu mỡ bôi trơn còn nguyên bao bì có ghi nhãn đầy đủ. Không chứa nhiên liệu trong khu sản xuất. Các dạng nhiên liệu khí phải được bảo quản trong các bình chuyên dùng (khí ôxi, etylen…) bên ngoài khu vực sản xuất, nếu cần dùng trong quá trình sản xuất để sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị phải đặt rào cách ly, khi hoàn thành phải cọ rửa và kiểm tra cẩn thận khu vực này trước khi sản xuất lại để tránh lây nhiễm.
  • Bộ phân QC và quản đốc phân xưỏng phải thường xuyên kiểm tra việc bảo quản hoá chất độc, nhiên liệu dầu mỡ và việc sử dụng chúng. Kết quả kiểm tra được ghi biên bản và lưu trong hồ sơ chương trình PRP.

4.3.2.8. Vệ sinh vật liệu bao gói:

+ Mục tiêu: Loại bỏ tất cả các mối nguy sinh học và vật lý có thể có ở vỏ và nắp bao gói.

+ Quy phạm:

  • Kiểm tra kỹ bằng mắt để loại bỏ các khuyết tật của vỏ hộp và nắp như khuyết tật về lớp phủ, về hình dáng, kích thước, các tạp chất…
  • Kiểm tra sau khi rửa về các chỉ tiêu như dư lượng chất tẩy rửa, mức độ sạch của vỏ và nắp bao bì.

Các ví dụ về các quy phạm vệ sinh thành phần nêu trên chỉ cung cấp một bố cục chung của một quy phạm để tham khảo. Khi xây dựng các quy phạm vệ sinh ở doanh nghiệp cần thật cụ thể, chi tiết dựa trên thực tế tổ chức sản xuất và lực lượng quản lý chất lượng (QC) của doanh nghiệp. Mỗi quy phạm vệ sinh thành phần nhất thiết phải nêu thật rõ ràng mục tiêu cần đạt, quy trình thực hiện mục tiêu đó, phân công cụ thể ai thực hiện, ai giám sát, ai tiến hành kiểm tra. Mẫu biểu kiểm tra phải có các nội dung doanh nghiệp cần quản lý, tần suất kiểm tra phải đảm bảo việc duy trì có hiệu quả các tiêu chuẩn vệ sinh cần thiết cho chế biến thực phẩm.

Cần lưu ý, chương trình PRP bao giờ cũng phải có đầy đủ 02 phần:

  • Các tài liệu về quy phạm vệ sinh thành phần được xây dựng và ban hành hợp lệ để áp dụng trong doanh nghiệp (các quy phạm này cần được in chữ to và niêm yết ở khu vực cần kiểm soát để mọi người thực hiện).
  • Hồ sơ, mẫu biểu kiểm tra, báo cáo các kết quả phân tích thử nghiệm (kể cả các kết quả thử nhanh khi kiểm tra bề mặt tiếp xúc với thực phẩm) các phiếu xuất nhập kho hoá chất độc… trong suốt quá trình áp dụng các quy phạm trên.

 Ví dụ: SSOP:

Công ty:

Địa chỉ :

SSOP: Bề mặt tiếp xúc với thực phẩm

Bao gồm dụng cụ chế biến, găng tay và yếm .

1.Mục đích/ Yêu cầu:

Các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm phải đảm bảo và duy trì điều kiện vệ sinh tốt trước khi bắt đầu và trong thời gian sản xuất

  1. Điều kiện hiện nay của Công ty:
  1. Tất cả dụng cụ chế biến, bàn chế biến, khuôn khay, và các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm của các thiết bị đều được làm bằng INOX hoặc nhôm đúc.
  2. Dụng cụ chứa đựng như rổ, giá, thùng chứa nguyên liệu đều làm bằng nhựa.
  3. Hoá chất tẩy tẩy rửa : Xà phòng.
  4. Hoá chất khử trùng : Chlorine nhật 5% với hoạt tính 75%.
  5. Hệ thống cung cấp hơi nước để làm vệ sinh các bề mặt thiết bị khó tiếp cận để cọ rửa như dây chuyền IQF.
  1. Các thủ tục thực hiện:

3.1. Chuẩn bị:

  1. Lấy dụng cụ làm vệ sinh tại nơi quy định : bài chải, vòi nước, xà phòng …

Chú ý :Tính chuyên dùng của dụng cụ vệ sinh.

  1. Pha dung dịch sát trùng : Pha dung dịch Chlorine 200 ppm (1 gói cân sẵn /1 thùng 200 lít).

3.2. Vệ sinh sau khi sản xuất :

3.2.1. Đối với dụng cụ chứa đựng bằng nhựa như rổ, rá, dao thớt, khuôn khay cấp đông ….

  1. Dọn hết hàng còn tồn đọng trong dụng cụ chứa.
  2. Rửa sạch bằng nước sạch.
  3. Dùng bàn chải và xà phòng cọ rửa.
  4. Rửa sạch xà phòng bằng nước sạch.
  5. Ngâm trong bồn chứa dung dịch Chlorine 200 ppm trong 15′ sau đó rửa lại bằng nước sạch.
  • Để dụng lên giá theo qui định.

3.2.2. Vệ sinh và khử trùng găng tay và yếm:

  1. Rửa sạch bằng nước sạch.
  2. Dùng bàn chải và xà phòng cọ rửa sạch.
  3. Rửa hết xà phòng bằng nước sạch.
  4. Ngâm trong dung dịch Chlorine 200 ppm trong 10′.
  5. Rửa sạch bằng nước sạch rồi phơi cho khô nước- bảo quản nơi qui định.

* Chú ý đối với găng tay khi cọ rửa mặt ngoài xong phải lộn mặt trong ra và thực hiện các thao tác như đối với mặt ngoài.

3.2.3. Vệ sinh băng tải, bàn, thùng chứa và phương tiện vận chuyển nguyên liệu, bàn thành phẩm …

  1. Dọn hết hàng và tháo dỡ (đã được phép của PGĐ kỹ thuật) để có thể làm vệ sinh tất cả các phần
  2. Rửa sạch tạp chất bẩn bằng vòi nước sạch.
  3. Dội dung dịch tẩy rửa (xà phòng) lên bền mặt dụng cụ, thiết bị, băng tải. Chú ý các góc cạnh, chỗ gấp khúc, chân đỡ …
  4. Dùng bàn chải chà sạch chất bẩn còn bám trên bề mặt.
  5. Rửa sạch dung dịch tẩy rửa bằng nước sạch.
  6. Dội dung dịch Chlorine 200ppm lên bề mặt và để thời gian tiếp xúc 10′ sau đó rửa hết Chlorine dư bằng nước sạch.

Chú ý: Khi làm vệ sinh phải làm cả 2 mặt (mặt trong và mặt ngoài) của băng tải và thùng chứa và bàn chế biến.

3.3. Vệ sinh trước ca sản xuất:

Vệ sinh trước khi sản xuất như vệ sinh sau ca sản xuất nhưng không dùng hoá chất tẩy rửa (xà phòng).

  1. Phân công trách nhiệm và biện pháp giám sát:

4.1. Phân công trách nhiệm:

  1. Công nhân khu tại mỗi khu vực phải thực hiện những qui định trên.
  2. Tổ trưởng tổ sản xuất chịu trách nhiệm tổ chức và kiểm tra việc thực hiện qui phạm này. QC là người kiểm tra cuối cùng việc thực hiện vệ sinh của từng tổ.
  3. PGĐ kỹ thuật chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và duy trì qui phạm này.
  4. Mọi bổ xung, sửa đổi đều phải được PGĐ kỹ thuật phê duyệt.

4.2. Biện pháp giám sát:

  1. QC kiểm tra lại tình trạng vệ sinh của các bề mặt dụng cụ, thiết bị ngay sau khi làm vệ sinh.
  2. Nếu thấy vi phạm qui trình làm vệ sinh và khử trùng đặt ra trong SSOP yêu cầu làm vệ sinh lại và nghi vào sổ theo dõi thi đua khen thưởng của Công ty.
  3. Hàng tuần lấy mẫu trên bề mặt trang thiết bị ngay sau khi đã vệ sinh và khử trùng xong để đánh giá hiệu quả của việc làm vệ sinh và khử trùng.
  4. Những đánh giá, nhận xét, biện pháp sữa chữa được ghi lại trong biểu mẫu theo dõi vệ sinh hàng ngày số: 03

4.3. Lưu trữ hồ sơ:

  1. Báo cáo giám sát vệ sinh hàng ngày.
  2. Báo cáo hành động sửa chữa khi có vi phạm.
  3. Các kết quả vi sinh của các mẫu lấy trên bề mặt dụng cụ thiết bị sau khi làm vệ sinh và khử trùng.
  • Hồ sơ trên được lưu trữ trong 2 năm

 

 

Bình Luận
Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

GIỚI THIỆU

CÔNG TY TNHH TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG VIỆT NAM được ra đời năm 2008, là công ty chuyên tư vấn bên lĩnh vực an toàn thực phẩm, tư vấn luật an toàn thực phẩm, giấy phép an toàn thực phẩm, công bố phù hợp, hợp quy tất cả các sản phẩm trước khi lưu thông ra thị trường để phù hợp với yêu cầu của cơ quan nhà nước.

TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG VIỆT NAM

LIÊN HỆ

Văn Phòng TP.Hồ Chí Minh
47/111 Nguyễn Hữu Tiến, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Thành Phố Hồ Chí Minh.
Tel: 028-6267 2431 | Fax: 028-6267 2431
Hotline: 0909 730 849 – 0975 730 849
Email:tieuchuansanphamvn@gmail.com