Home » Tin tức ATTP » Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm là gì

Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm là gì

giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm – còn gọi là giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc chứng nhận VSATTP – là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, xác nhận rằng một cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện về vệ sinh và an toàn thực phẩm theo quy định pháp luật hiện hành.

Tên gọi chính thức của loại giấy tờ này là “Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm”, thường có hiệu lực trong 3 năm kể từ ngày cấp. Đây không chỉ là yêu cầu pháp lý bắt buộc mà còn là thước đo uy tín, chất lượng của cơ sở kinh doanh thực phẩm trong mắt khách hàng và đối tác.

Việc sở hữu giấy chứng nhận ATTP mang lại nhiều lợi ích thiết thực: giúp khẳng định tính chuyên nghiệp và đáng tin cậy của doanh nghiệp, tạo niềm tin cho người tiêu dùng, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường. Đồng thời, giấy phép này đảm bảo cơ sở tuân thủ luật pháp, tránh nguy cơ bị phạt hoặc đình chỉ do vi phạm quy định an toàn thực phẩm.

Quan trọng hơn cả, tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn VSATTP góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng, giảm thiểu rủi ro ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua đường ăn uống. Tóm lại, giấy chứng nhận an toàn thực phẩm vừa là “tấm vé thông hành” để kinh doanh hợp pháp, vừa thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp đối với người tiêu dùng và xã hội.

Đối tượng nào cần có giấy chứng nhận an toàn thực phẩm?

Theo Luật An toàn thực phẩm 2010 và các văn bản hướng dẫn, hầu hết các cơ sở sản xuất, kinh doanh, chế biến thực phẩm đều bắt buộc phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP trước khi hoạt động. Cụ thể, những nhóm đối tượng phải xin giấy chứng nhận VSATTP bao gồm:

  • Cơ sở sản xuất thực phẩm: Nhà máy, xí nghiệp chế biến thực phẩm (tươi sống, đông lạnh, đóng hộp, chế biến sẵn…); cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung; cơ sở sơ chế, bảo quản, đóng gói thực phẩm.
  • Cơ sở kinh doanh thực phẩm: Siêu thị, trung tâm thương mại có kinh doanh thực phẩm; cửa hàng, đại lý bán lẻ thực phẩm, chợ đầu mối, cửa hàng chuyên doanh thực phẩm tươi sống/đông lạnh/chế biến sẵn; cơ sở kinh doanh thực phẩm online có kho bãi hoặc cơ sở bảo quản.
  • Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống: Nhà hàng, quán ăn, khách sạn có phục vụ ăn uống; bếp ăn tập thể tại công ty, trường học, bệnh viện, khu công nghiệp; căng-tin, bếp ăn tại các cơ quan; cơ sở cung cấp suất ăn sẵn, dịch vụ tiệc cưới, hội nghị…
  • Cơ sở nhập khẩu, phân phối thực phẩm: Doanh nghiệp nhập khẩu thực phẩm về phân phối; kho bãi lưu trữ thực phẩm nhập khẩu trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ.
  • Các cơ sở liên quan khác: Những cơ sở tham gia vào khâu sản xuất, kinh doanh, chế biến thực phẩm mà không thuộc diện được miễn theo quy định (xem mục bên dưới).

Tại TP. Hồ Chí Minh, việc quản lý an toàn thực phẩm được giao cho Ban Quản lý An toàn Thực phẩm TP.HCM (trực thuộc UBND TP.HCM). Do đó, đa số các cơ sở thực phẩm ở TP.HCM sẽ nộp hồ sơ và do Ban ATTP TP.HCM (tương đương Sở ATTP TP.HCM) cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP. Ở các tỉnh/thành khác, thẩm quyền cấp giấy có thể thuộc Sở Y tế, Sở Công Thương hoặc Sở Nông nghiệp & PTNT tùy theo lĩnh vực (xem phần tiếp theo).

Trường hợp miễn trừ: Không phải tất cả cơ sở thực phẩm đều cần giấy chứng nhận. Khoản 1 Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định một số đối tượng được miễn giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP, bao gồm: cơ sở sản xuất thực phẩm ban đầu nhỏ lẻ; kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; bán thực phẩm đóng gói sẵn không qua chế biến; kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định (bán rong); cơ sở đã có các chứng nhận tiêu chuẩn an toàn thực phẩm khác (theo quy định chuyên ngành)…

Mặc dù được miễn giấy phép, các cơ sở này vẫn phải đảm bảo tuân thủ các yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm và thường phải ký cam kết trách nhiệm với địa phương.

Điều kiện và thủ tục cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Để được cấp giấy chứng nhận ATTP, cơ sở sản xuất kinh doanh phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, con người và quy trình quản lý chất lượng. Dưới đây là những yêu cầu chính và quy trình thủ tục xin giấy chứng nhận:

Điều kiện vệ sinh cơ sở và nhân sự

  • Cơ sở vật chất, trang thiết bị: Địa điểm, nhà xưởng phải tách biệt nguồn ô nhiễm, có đủ diện tích bố trí các khu vực chế biến, bảo quản phù hợp. Cơ sở cần có thiết kế mặt bằng hợp lý, có hệ thống cung cấp nước sạch và xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn. Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc thực phẩm phải làm bằng vật liệu an toàn, dễ vệ sinh; có đủ dụng cụ bảo quản, tủ lạnh, kho lưu trữ đáp ứng yêu cầu về nhiệt độ, độ ẩm; có biện pháp phòng chống côn trùng và động vật gây hại.
  • Nhân sự có sức khỏe và kiến thức ATTP: Chủ cơ sở và toàn bộ người trực tiếp tham gia sản xuất, chế biến thực phẩm phải có giấy khám sức khỏe hợp lệ, không mắc các bệnh truyền nhiễm ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm. Đồng thời, họ phải được tập huấn kiến thức VSATTP và có chứng chỉ xác nhận đã hoàn thành khóa tập huấn (thường do Sở Y tế hoặc Ban ATTP tổ chức). Theo quy định, người quản lý và nhân viên phải hiểu rõ các nguyên tắc Thực hành sản xuất tốt (GMP), quy trình vệ sinh, và đảm bảo ít nhất 80% câu hỏi kiểm tra kiến thức ATTP được trả lời đúng mới được cấp chứng chỉ.
  • Nguyên liệu và kiểm định: Cơ sở phải sử dụng nguồn nguyên liệu, phụ gia thực phẩm có nguồn gốc rõ ràng, xuất trình được hóa đơn chứng từ hoặc giấy chứng nhận nguồn gốc. Nguồn nước dùng trong chế biến phải qua kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn nước sạch. Nếu sử dụng nước giếng khoan hoặc nước nguồn riêng, cần có kết quả xét nghiệm nước định kỳ đạt quy chuẩn kỹ thuật về ATTP. Ngoài ra, cơ sở phải có bản cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm theo mẫu quy định, cam kết tuân thủ các quy định VSATTP trong suốt quá trình hoạt động.
Nhân viên kiểm nghiệm lấy mẫu thực phẩm để phân tích các chỉ tiêu vi sinh, hóa lý

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Khi mọi điều kiện đã đáp ứng, cơ sở tiến hành chuẩn bị hồ sơ xin giấy chứng nhận an toàn thực phẩm. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ chính sau:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP – theo mẫu quy định của cơ quan chức năng (phụ lục mẫu đơn thường kèm theo các nghị định/ thông tư hướng dẫn).
  • Bản sao giấy đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng nhận hộ kinh doanh) có ngành nghề sản xuất/kinh doanh thực phẩm.
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện ATTP của cơ sở (mô tả mặt bằng, quy trình chế biến, bảo quản…).
  • Sơ đồ quy trình sản xuất, quy trình bảo quản thực phẩm tại cơ sở.
  • Bản sao giấy khám sức khỏe của chủ cơ sở và nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (có xác nhận của cơ sở y tế cấp huyện trở lên).
  • Bản sao giấy xác nhận đã tập huấn kiến thức ATTP của chủ cơ sở và nhân viên trực tiếp (do cơ quan có thẩm quyền cấp).
  • Giấy chứng nhận kiểm định nguồn nước dùng trong chế biến (hoặc hợp đồng dịch vụ cấp nước sạch).
  • Bản cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm đối với sản phẩm do cơ sở cung cấp (theo mẫu quy định).

Hồ sơ cần lập thành 02 bộ nộp cho cơ quan cấp phép. Doanh nghiệp nên sao lưu một bộ để đối chiếu khi cần thiết. Lưu ý, mọi bản sao giấy tờ phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu hồ sơ thiếu mục nào, cơ quan tiếp nhận sẽ yêu cầu bổ sung, do đó cần kiểm tra kỹ trước khi nộp.

Quy trình thẩm định và cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

  • Nộp hồ sơ: Cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm tại cơ quan có thẩm quyền. Tùy theo lĩnh vực ngành hàng, cơ sở sẽ nộp tại Sở Y tế, Sở Công Thương hoặc Sở Nông nghiệp & PTNT của địa phương (hoặc Ban Quản lý ATTP ở TP.HCM). Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ và gửi giấy biên nhận hồ sơ nếu hợp lệ.
  • Thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế: Trong vòng 5 ngày làm việc sau khi nhận hồ sơ, cơ quan chức năng xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Sau đó, đoàn thẩm định sẽ được cử xuống kiểm tra thực tế tại cơ sở về các điều kiện vệ sinh, an toàn thực phẩm. Nội dung thẩm định thực tế bao gồm: kiểm tra khu vực chế biến, trang thiết bị, quy trình vệ sinh, hồ sơ nguồn gốc nguyên liệu, kiến thức của nhân viên, v.v. Cơ sở cần chuẩn bị sẵn sàng để đoàn kiểm tra đánh giá.
  • Kết quả thẩm định: Trong thời hạn khoảng 15 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ hợp lệ, cơ quan chức năng phải có kết luận thẩm định. Nếu cơ sở đạt yêu cầu, cơ quan sẽ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP cho doanh nghiệp. Ngược lại, nếu cơ sở chưa đạt, cơ quan sẽ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do và hướng dẫn cơ sở khắc phục thiếu sót (ví dụ: bổ sung trang thiết bị, cải tạo cơ sở, tập huấn lại nhân viên…). Cơ sở cần hoàn thiện và có thể nộp lại hồ sơ xin thẩm định lần sau. Lưu ý, trường hợp cố tình hoạt động không có giấy phép ATTP hoặc không đảm bảo điều kiện sau khi bị từ chối, cơ sở có thể bị xử phạt hành chính theo quy định.
giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
Mẫu Giấy chứng nhận Cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm do cơ quan nhà nước cấp.
  • Nhận giấy chứng nhận: Sau khi có quyết định cấp phép, doanh nghiệp sẽ nhận Giấy chứng nhận VSATTP (bản gốc) và có thể được cấp thêm bản sao y (nếu đăng ký). Thông tin về giấy phép (tên cơ sở, địa chỉ, phạm vi ngành nghề, số giấy chứng nhận, ngày cấp, hiệu lực…) sẽ được cập nhật trên hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ quan cấp phép. Doanh nghiệp nên niêm yết hoặc trưng bày giấy chứng nhận tại nơi kinh doanh để khách hàng dễ thấy, đồng thời thuận tiện cho việc kiểm tra của các đoàn thanh tra định kỳ.
  • Thời hạn hiệu lực: Giấy chứng nhận ATTP có hiệu lực 03 năm kể từ ngày cấp (một số trường hợp cụ thể có thể 5 năm tùy quy định ngành nghề). Trước khi giấy phép hết hạn, cơ sở phải chủ động làm thủ tục xin gia hạn/cấp lại (tương tự thủ tục ban đầu) để được tiếp tục hoạt động hợp pháp. Nếu để giấy phép hết hạn mà không cấp lại, cơ sở sẽ bị coi như không có giấy chứng nhận và có thể bị xử phạt khi thanh tra.

Cơ quan cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm được phân công theo lĩnh vực quản lý ngành thực phẩm. Theo quy định hiện hành, có 3 cơ quan quản lý chính chịu trách nhiệm cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm:

  • Ngành Y tế: Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống (nhà hàng, quán ăn, bếp ăn tập thể, khách sạn…); cơ sở sản xuất nước uống đóng chai, nước đá dùng liền; cơ sở sản xuất phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến; và thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất. Ở cấp địa phương, thẩm quyền này thường giao cho Chi cục An toàn VSTP thuộc Sở Y tế hoặc Ban Quản lý ATTP tỉnh/thành phố (như Ban ATTP TP.HCM).
  • Ngành Nông nghiệp: Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản – bao gồm: sản phẩm trồng trọt (rau củ quả tươi, trà, cà phê, hạt, ngũ cốc), chăn nuôi (thịt, trứng, sữa tươi), thủy sản (hải sản tươi sống, đông lạnh) và các sản phẩm đã qua sơ chế thuộc lĩnh vực nông nghiệp. Thẩm quyền cấp thuộc Sở Nông nghiệp & PTNT (thông qua Chi cục Quản lý Chất lượng NLS & Thủy sản hoặc Chi cục Thú y, tùy địa phương).
  • Ngành Công Thương: Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm công nghiệp thực phẩm như: rượu, bia, nước giải khát; sữa và chế phẩm từ sữa; bánh kẹo; dầu thực vật; sản phẩm chế biến bột, tinh bột; và các cơ sở bán lẻ tổng hợp (siêu thị, cửa hàng tiện lợi) kinh doanh nhiều loại thực phẩm chế biến. Thẩm quyền cấp thuộc Sở Công Thương (thông qua Phòng Kinh tế hoặc Chi cục Công thương địa phương).

Ngoài ra, Bộ Y tế trực tiếp cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho một số trường hợp đặc thù ở tầm quốc gia, như: cơ sở sản xuất thực phẩm chức năng, dược liệu dùng làm thực phẩm; sản xuất phụ gia thực phẩm mới, hoặc các cơ sở có quy mô lớn, phạm vi liên tỉnh.

Tương tự, Bộ Nông nghiệpBộ Công Thương cũng có thể trực tiếp cấp giấy cho các doanh nghiệp lớn hoặc các trường hợp thuộc quản lý trực tiếp của bộ (thường ít gặp, chủ yếu là cấp bộ quản lý về chính sách). Trong thực tế, đa số doanh nghiệp sẽ làm việc với các Sở/Chi cục tại địa phương để xin giấy phép.

Kết luận và lưu ý

Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm là giấy tờ pháp lý quan trọng mà mọi cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm cần có để hoạt động hợp pháp và bảo vệ uy tín của mình. Để đạt được chứng nhận này, doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ lưỡng từ cơ sở hạ tầng, nhân sự đến hồ sơ thủ tục theo đúng yêu cầu của cơ quan chức năng.

Quá trình xin giấy phép đòi hỏi sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy định, nhưng kết quả mang lại sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao hình ảnh thương hiệu, tạo niềm tin nơi khách hàng và đóng góp vào mục tiêu chung là đảm bảo an toàn thực phẩm cho cộng đồng.

Nếu bạn đang có nhu cầu xin giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, hãy tham khảo hướng dẫn từ các nguồn uy tín (như Sở An toàn Thực phẩm TP.HCM, Công ty TNHH Tiêu Chuẩn Chất Lượng Việt Nam – atvstp.org.vn) để nắm rõ quy trình mới nhất. Việc tư vấn với các chuyên gia hoặc đơn vị dịch vụ có kinh nghiệm trong lĩnh vực ATTP cũng là một lựa chọn hữu ích giúp hồ sơ của bạn được chuẩn bị chuẩn xác và nhanh chóng hơn.

Luôn cập nhật các quy định pháp luật mới (ví dụ: Nghị định 15/2018/NĐ-CP, Nghị định 155/2018/NĐ-CP về xử phạt vi phạm ATTP…) để đảm bảo cơ sở của bạn luôn tuân thủ và duy trì điều kiện an toàn thực phẩm một cách bền vững trong những năm tới.

Bình Luận
Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

GIỚI THIỆU

CÔNG TY TNHH TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG VIỆT NAM được ra đời năm 2008, là công ty chuyên tư vấn bên lĩnh vực an toàn thực phẩm, tư vấn luật an toàn thực phẩm, giấy phép an toàn thực phẩm, công bố phù hợp, hợp quy tất cả các sản phẩm trước khi lưu thông ra thị trường để phù hợp với yêu cầu của cơ quan nhà nước.

TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG VIỆT NAM

LIÊN HỆ

Văn Phòng TP.Hồ Chí Minh
47/111 Nguyễn Hữu Tiến, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Thành Phố Hồ Chí Minh.
Tel: 028-6267 2431 | Fax: 028-6267 2431
Hotline: 0909 730 849 – 0975 730 849
Email:tieuchuansanphamvn@gmail.com